Trang chủ » Thiết kế website giá rẻ
Dùng thẻ Internet nào lợi nhất?
Nhờ yếu tố tiện dụng, không phải đăng ký thuê bao, kiểm soát được lượng truy cập và đặc biệt là tiết kiệm chi phí, thẻ Internet đang được nhiều người dùng ưa chuộng. Nhưng sử dụng loại thẻ nào để được lợi nhất?
Đa dạng, phong phú
Hiện hầu hết các nhà cung cấp dịch vụ đều phát hành thẻ với nhiều mức mệnh giá: từ 30.000đ, 50.000đ, 100.000đ, 200.000đ, 300.000đ, 500.000đ đến 1 triệu đồng.
Khác với VDC và Saigonnet cung cấp thẻ với thời gian sử dụng cụ thể (ví dụ như 1 triệu đồng dùng 350 giờ) và giá cước cố định, thì FPT, Netnam và Viettel có nhiều mức cước khác nhau phụ thuộc thời điểm truy cập Internet. Thường là cước truy cập giờ đêm (sau 24g) rẻ hơn rất nhiều so với cước truy cập trong giờ làm việc.
Ngoài thẻ thương mại, Netnam và FPT còn cung cấp một số loại thẻ đặc biệt dành cho các đối tượng chuyên biệt. FPT có thêm hai loại là Family Card (50.000đ sử dụng 10g, 100.000đ sử dụng 10g và miễn phí truy cập từ 18g-21g hằng ngày), còn LuckyNet Card (49.000đ, 99.000đ, 199.000đ và miễn phí từ 0g-8g và từ 18g-20g mỗi ngày).
Địa chỉ website của 5 nhà cung cấp dịch vụ: * http://prepaid1.vnn.vn |
Trong khi đó Netnam có thêm ba loại NetNamDaily (50.000đ và 100.000đ miễn phí từ 2g-8g và 17g-21g), @SPEED (50.000đ, 100.000đ) và Student (50.000đ, miễn phí 24g-8g).
Về chất lượng kết nối, tất cả nhà cung cấp đều hỗ trợ chuẩn V90, với tốc độ kết nối lý thuyết 56kbps (tốc độ thực tế nằm trong khoảng 45-50kbps). Tuy nhiên, theo thử nghiệm của chúng tôi, chất lượng đường truyền của VDC nhỉnh hơn đôi chút so với các nhà cung cấp khác.
Thẻ nào rẻ?
Trong bảng dưới đây, chúng tôi so sánh thời gian sử dụng của từng mệnh giá thẻ từ 100.000đ - 1 triệu đồng của tất cả nhà cung cấp trên thị trường. Đối với FPT và Netnam, hai nhà cung cấp có giảm giá cước truy cập vào giờ đêm (sau 24g), chúng tôi vẫn tính thời gian sử dụng theo mức cước ban ngày. Đối với Viettel, do hãng chia cước truy cập thành ba khoảng: 7g-18g, 18g-24g, 24g-7g, chúng tôi chỉ tính mức cước từ 7g-18g (xem bảng).
Nhà cung cấp | Mức giá/Số giờ sử dụng |
||||
100.000đ | 200.000đ | 300.000đ | 500.000đ | 1.000.000đ |
|
VDC | 16g | 33g | 63g | 135g | 350g |
FPT | 11g | 22g | 33g | 55g | 110g |
Netnam | 10g | 21g | 31g | 52g |
|
SaigonNet | 20g | 41g | 67g | 135g |
|
Viettel | 10g | 21g | 31g | 52g |
|
Bảng tính cho thấy trong số năm nhà cung cấp dịch vụ, thẻ Saigonnet là rẻ nhất. Nếu hay truy cập vào giờ tối (sau 18g), bạn nên xem xét thẻ của Viettel với giá giảm một nửa cho khoảng thời gian từ 18g-24g hoặc của các nhà cung cấp dịch vụ có loại thẻ đặc biệt khuyến mãi kết nối miễn phí giờ tối như Family Card, LuckyNet Card của FPT hoặc Netnam Daily của Netnam.
Còn nếu bạn có nhiều tiền và sẵn sàng đầu tư thì nên mua thẻ 1 triệu đồng của VDC. Với mệnh giá này, bạn được truy cập đến 350g với tốc độ truy cập rất ổn định và mức cước tương ứng sẽ là 47đ/phút, bất kể bạn truy cập vào thời điểm nào. Đặc biệt, bạn có thể dùng dịch vụ Internet không dây khi đang ở gần những nơi đặt Wi-fi hotspot của VDC.
Tuy nhiên, trong bảng trên chúng tôi chưa cộng thêm giá trị khuyến mãi của các hãng. Trừ VDC, hiện nay cả FPT, Netnam, Saigonnet và Viettel đều có các hình thức khuyến mãi rất hấp dẫn để thu hút khách hàng. Từ ngày 1-6, FPT bắt đầu chương trình khuyến mãi mới tặng 60 phút/ngày trong khoảng thời gian sử dụng thẻ.
Netnam có chương trình mua 1 tặng 2, có nghĩa khi khách hàng mua một thẻ 100.000đ sẽ được tặng thêm 200.000đ. Saigonnet tặng 50-100% giờ gốc vào tài khoản. Để thu hút khách hàng, Viettel cũng đang có chiến dịch khuyến mãi mua 1 tặng 1 (kết thúc vào 30-6).
Một yếu tố đáng lưu ý khác là bạn nên mua hàng trực tiếp từ các tổng đại lý (đại lý cấp 1) của các nhà cung cấp dịch vụ Internet. Giống như thẻ điện thoại Mobicard và Vinacard, các đại lý thẻ Internet cũng giảm giá đáng kể nếu bạn chịu mặc cả.
Theo khảo sát sơ bộ của chúng tôi, các tổng đại lý đang bớt 5-10% khi mua lẻ thẻ FPT, VNN: 30%, Netnam: 15%, Saigonnet: 15% và Viettel: 15%.